Đất nông nghiệp là gì? Có mấy loại đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp khác đất ở như thế nào?

Ảnh minh hoạ, liên hệ để lấy full ảnh nhà và nội thất

Đi lên từ một đất nước thuần nông cho nên không có gì ngạc nhiên khi nói quỹ đất nông nghiệp ở nước ta chiếm % lớn. Bạn cũng đang thắc mắc vậy như thế nào được gọi là đất nông nghiệp? và liệu đất nông nghiệp có chuyển đổi thành đất ở được không? Và tất tần tật thông tin về vấn đề xoay quanh đất nông nghiệp như: Có mấy loại đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp khác đất ở như thế nào?, … sẽ được chúng tôi giải đáp cho bạn trong bài viết ngay dưới đây.

1.Đất nông nghiệp là gì?

Bạn đã quá quen thuộc với câu nói “Nước ta rừng vàng biển bạc đất phì nhiêu”, diện tích đất nông nghiệp chiếm phần lớn trong tổng tài nguyên đất của Việt Nam. Với vốn đất nông nghiệp lớn cho nên loại đất này ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội.

Khái niệm về đất nông nghiệp ta hiểu đây là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ cho những nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,… Đất nông nghiệp được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu đồng thời lại là tài liệu lao động kiêm đối tượng lao động, điểm đặc biệt nữa có đất nông nghiệp là ở chỗ nó không thể thay thế trong ngành nông – lâm nghiệp.

Đất nông nghiệp

2. Có mấy loại đất nông nghiệp?

Bạn đang không biết theo Luật đất đai hiện hành quy định có mấy nhóm đất đai? Căn cứ vào đâu mà người ta phân loại đất thành loại đất gì và nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào,… Vậy thì đừng rời mắt khỏi bài viết nhé!

2.1 Tư vấn của Luật sư về việc phân loại đất

Theo quy định của Pháp luật thì Luật đất đai quy định nguyên tắc sử dụng đất của người sử dụng đất là đúng quy hoạch, đúng với kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất. Mục đích sử dụng đất đòi hỏi người sử dụng phải tiết kiệm, sử dụng đất có hiệu quả, bảo vệ môi trường xung quanh và đặc biệt không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất. Để có thể thực hiện quyền, cũng như nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Để giúp cho người sử dụng đất sử dụng đất đúng mục đích thì trước hết chúng ta cần phải xác định được loại đất mà người đó đang sử dụng là loại đất nào. Thế nhưng trong thực tiễn không phải trường hợp nào thì người sử dụng đất cũng có thể xác định được chính xác các loại đất mà mình đang sử dụng nên mới gây ra nhiều tranh cãi, bất đồng.

2.2 Phân loại đất theo quy định

Tùy theo mục đích sử dụng của con người mà Luật đất đai năm 2013 đã phân chia đất ra thành 2 loại khác nhau bao gồm đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp

2.2.1 Với nhóm đất nông nghiệp

Ở nhóm đất nông nghiệp tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013 chia nhóm đất nông nghiệp thành những loại sau đây:

a) Loại đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác

b) Đất trồng cây lâu năm

c) Đất rừng sản xuất

d) Đất rừng phòng hộ

đ)  Đất rừng đặc dụng

e) Đất nuôi trồng thuỷ sản

g) Đất làm muối

Đất nông nghiệp được chia ra nhiều loại

2.2.2  Nhóm đất phi nông nghiệp

Nhóm đất phi nông nghiệp lại được chia cụ thể như sau để phân biệt:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị

b) Đất dùng để xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh

d) Đất phi nông nghiệp dùng để sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Loại đất này bao gồm đất xây dựng khu công nghiệp, đất dùng để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, đất được sử dụng cho các hoạt động làm khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng, làm gốm sứ,…

đ)  Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thuỷ lợi. Ngoài ra còn dùng để xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể thao,… để có thể phục vụ được lợi ích công cộng. Loại đất có khu di tích lịch sử – văn hóa, khu danh lam, thắng cảnh hoặc dùng để xây dựng nhiều công trình công cộng khác theo đúng quy định của Chính phù.

e) Đất phi nông nghiệp do các cơ sở tôn giáo sử dụng;

g) Đất có công trình là đình, đền, miếu, am hay nhà thờ họ, từ đường

h) Đất được sử dụng để làm nghĩa trang, nghĩa địa

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và cả mặt nước chuyên dùng;

k) Nhóm đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;

2.2.3.  Nhóm đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

3. Đất nông nghiệp khác đất ở (đất thổ cư) như thế nào?

3.1 Khái niệm đất ở (đất thổ cư)

Đất ở, đất thổ cư chính là cách gọi của loại đất phi nông nghiệp ở trong khu dân cư hay còn là loại đất cho phép ở, xây nhà và các công trình xây dựng nhằm mục đích phục vụ đời sống xã hội. Đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong một thửa đất thuộc khu dân cư mà được cơ quan Nhà nước công nhận là đất thổ cư, đất ở.

Hiện nay thì đất ở, đất thổ cư có thể chia là 2 loại là đất thổ cư tại nông thôn (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ là ODT). Nếu như đất thổ cư, đất ở mà đáp ứng đủ điều kiện cấp sổ đỏ của pháp luật thì dĩ nhiên nó sẽ được cấp sổ đỏ bình thường. Với các điều kiện cơ bản để được cấp sổ đỏ cho đất ở như là được giao đất, được nhận chuyển nhượng đất theo đúng quy định của phải luật, đồng thời đất thực hiện theo đúng quy hoạch ở địa phương, đất ở sẽ được sử dụng ổn định, lâu dài, không tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án hoặc làm tài sản đảm bảo cho khoản vay,… Đối với người dân đang sử dụng đất thổ cư mà có đủ điều kiện làm sổ đỏ nhưng chưa được cấp sổ đỏ thì có thể làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu với đất để đảm bảo quyền lợi cho mình và người mua đất khi mua đất thổ cư cũng phải lưu ý về giấy tờ nhà đất khi mua để tránh rủi ro không đáng có sau này.

Đất thổ cư

3.2 Đất nông nghiệp khác đất ở ở đâu?

Đất thổ cư hay còn gọi tắt là đất ở là khu đất nằm trong khu dân cư và được chia làm hai loại rõ ràng đó là đất ở thành thị và đất ở nông thôn. Để có thể giúp cho bạn phân biệt được đất nông nghiệp khác đất thổ cư ở chỗ nào thì cần phải dựa theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về phân loại đất. Với loại đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như dau: đất trồng lúa và đất trồng cây hoa màu hàng năm, đất trồng cây lây năm, đất trồng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; đất làm muối; đất nuôi trồng thủy sản; và đất nông nghiệp khác như đất để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; đất để làm nhà kính, đất ươm cây giống;…

Tựu chung lại ta có thể hiểu, đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng để sản xuất, canh tác nông nghiệp trong đó có cả trồng trọt, chăn nuôi, làm muối và nuôi trồng thủy sản. Còn đối với đất ở là đất để ở. Còn muốn phân biệt rõ ràng cụ thể hơn, chúng tôi xin được chỉ ra những điểm khác nhau cơ bản của đất ở và đất nông nghiệp về cả 2 mặt đó là mặt pháp lý và mặt đời sống.

+ Về mục đích sử dụng:

– Đất thổ cư hay còn gọi tắt là đất ở sử dụng vào mục đích đó là để ở, xây dựng nhà cửa và các công trình phục vụ cho đời sống dân sinh.

– Đất nông nghiệp lại có mục đích sử dụng khác đó là được sử dụng trong các hoạt động sản xuất nông nghiệp có thể kể ra như trồng trọt các loại lúa, cây ăn quả, hoa màu,…chăn nuôi các loại gia suc, gia cầm, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản.

Thực tiễn thì đất thổ cư nếu chủ sở hữu chưa có ý định xây dựng nhà ở hoặc các công trình khác, thì vẫn có thể trồng các loại hoa màu, hoặc làm một số hoạt động nông nghiệp khác trên đất của mình, nhưng đối với đất nông nghiệp, chủ sở hữu đất không thể xây dựng nhà ở hay các công trình trên đó, nếu muốn xây dựng thì phải xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Khác nhau về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất:

Nếu như người sử dụng muốn chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư thì chỉ có thể làm được khi đủ điều kiện. Ngược lại không có thể chuyển đổi từ đất ở sang đất nông nghiệp.

Do đặc tính của đất nông nghiệp là đất để sản xuất nuôi trồng, nên một khi đã chuyển đổi thành đất ở thì nó sẽ không thể trở lại đặc tính ban đầu của nó nữa. Một ví dụ cho bạn dễ hình dung đó là trong một khoảng diện tích đất dùng để trồng lúa, nếu xây nhà trên mảnh đất này, thế nhưng một thời gian sau không dùng nữa phá nhà đi, thì mảnh đất này cũng không thể dùng để trồng lúa nữa. Nguyên do chính là vì việc cải tạo, sử dụng đất đã khiến cho đất không còn màu mỡ, phì nhiêu để thích hợp cho việc trồng lúa như ban đầu. Lý do chính bởi tính chất một đi không trở lại này mà việc bảo vệ sản xuất nông nghiệp vốn là rất quan trọng ở nước ta. Chính vì thế mà Nhà nước cũng rất chú trọng bảo vệ nguồn đất nông nghiệp bằng chứng là trong các hoạt động chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang các loại đất phi nông nghiệp đều phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được thông qua. Trường hợp người thực hiện tự ý chuyển đổi có thể bị xử phạt nặng theo quy định của pháp luật.

4. Đất nông nghiệp có chuyển đổi thành đất ở được không?

Bạn đang có một quỹ đất nông nghiệp và đang phân vân không biết liệu đất nông nghiệp có chuyển đổi thành đất ở được không? Và nếu chuyển được thì cần các thủ tục gì?

– Căn cứ theo d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 đã ghi rõ ràng khi chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (bao gồm cả đất ở) phải được sự chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Và như vậy thì căn cứ theo quy định trên, khi người dân nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp được chuyển mục đích sử dụng sang đất ở nếu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

– Dựa theo điểm a khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai năm 2013 Nhà nước ban hành thì UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

– Thế nhưng, điều đáng nói ở đây cho dù UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, đối với cá nhân nhưng khi ban hành quyết định chuyển mục đích sử dụng đất phải dựa theo 02 căn cứ như sau:

+ Với những kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thông qua ( đã có rõ ràng trong bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, ở khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất được thể hiện chi tiết đến từng xã, phường, thị trấn. Nói một cách khác thì khu vực nào đã được chuyển sang mục đích sử dụng khác thì đều được thể hiện rõ ràng nhất)

+ Dựa vào các nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất như nào mà cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Tóm lại khi hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp mà lại

mong muốn chuyển sang đất ở thì phải làm đơn xin phép UBND cấp huyện nơi có đất. Nếu như UBND cấp huyện sẽ cho phép chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho phép khu vực đó được chuyển.

Đất nông nghiệp có thể chuyển đổi thành đất thổ cư

5. Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất ở như nào?

Việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở cũng phải trải qua rất nhiều thủ tục bao gồm những bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Dựa vào khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BNTMT quy định thì hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đất nông nghiệp sang đất ở phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ như: Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, giấy chứng nhận.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Muốn nộp hồ sơ bạn cần phải đến đúng nơi tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư.  Theo điểm b khoản 1 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Quyết định 2555/QĐ-BTNMT nói về thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, Khi bạn đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, hộ gia đình và cá nhân nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 4: Giải quyết yêu cầu

Ở bước 4 này sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện những bước sau:

– Đầu tiên sẽ là thẩm tra hồ sơ để có thể xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

– Tiếp đến là hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Cuối cùng là chỉ đạo cập nhật, đồng thời nhanh chóng chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 5: Trả kết quả

Về thời hạn giải quyết:

Căn cứ theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP nêu rõ thời hạn xem xét, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đúng phải như sau:

– Chỉ tính trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và không được vượt quá 25 ngày đối với các xã ở miền núi, hải đảo, ở những nơi vùng sâu vùng xa, những vùng còn thiếu thốn, nghèo có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

– Lưu ý là thời gian trên không bao gồm các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật, và không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Về tiền sử dụng đất: Trong khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở phải nộp tiền sử dụng đất theo đúng quy định chung của Pháp luật.

Tóm lại việc mua đất nông nghiệp có được chuyển sang đất ở? Theo đó, hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển đất nông nghiệp sang đất ở khi có quyết định cho phép của UBND cấp huyện mà thôi.

Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư phải theo đúng Pháp luật

6. Lưu ý việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Nếu bạn đang có nhu cầu xây dựng nhà ở nhưng theo quy định của Pháp luật thì chỉ có đất thổ cư mới được xây dựng nhà ở còn đất nông nghiệp thì không. Chính vì điều này mà bạn cần phải lưu ý nếu như có ý định chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở như sau:

+ Đối với các trường hợp chuyển đổi đất thành đất thổ cư cần phải có sự đồng ý của cơ quan Nhà nước. Theo như Điều 57 Luật Đất đai 2013  quy định sẽ có 03 trường hợp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải có sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nơi có đất.

-Đối với đất nông nghiệp chuyển thành đất phi nông nghiệp.

-Đất phi nông nghiệp chuyển thành đất để ở.

– Đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử chuyển thành đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.

Nếu như ngoài 03 trường hợp này thì không cần xin phép, nhưng cần phải làm thủ tục đăng ký tại văn phòng đăng ký đất đai cấp quận huyện ở địa phương là được.

+ Phí và lệ phí chuyển nhượng mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư bao gồm các chi phí trong việc thực hiện đo đạc và tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất (bằng ½ mức chênh lệch giá đất nông nghiệp và đất thổ cư địa phương tại thời điểm được cơ quan có thẩm quyền quyết định, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Vấn đề lệ phí trước bạ tính bằng 0.5% giá trị của phần đất yêu cầu chuyển đổi.

Hi vọng với những thông tin trên đã giúp bạn trả lời những vướng vắc Đất nông nghiệp là gì? Có mấy loại đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp khác đất ở như thế nào? Nếu còn bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay cho chúng tôi.

Minh Nguyệt

– Liên hệ ngay 0969 093 651 để mua nhà đất Hà Nội.

Gọi điện Nhắn tin Zalo