Tổng hợp các thuật ngữ giao dịch bất động sản cơ bản mà ai cũng phải biết

Ảnh minh hoạ, liên hệ để lấy full ảnh nhà và nội thất

Bạn đang có nhu cầu mua nhà nhưng lại đang gặp rắc rối bởi những thuật ngữ chuyên ngành về bất động sản. Thậm chí nhiều môi giới cũng chưa chắc đã hiểu rõ về các thuật ngữ này và rõ ràng, điều này ảnh hưởng ít nhiều đến quá trình giao dịch mua bán. Tuy nhiên khi gặp phải vấn đề này, bạn cũng đừng lo lắng. Bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn tổng hợp lại những thuật ngữ chuyên ngành cơ bản thường gặp liên quan đến giao dịch nhà đất. 

Thuật ngữ bất động sản thường gặp

1. Toà nhà hạng A / Văn phòng hạng A (Grade A Buildings)

Tòa nhà cao tầng nằm trong khu vực trung tâm, diện tích sàn hơn 1.000 m2, trần nhà cao 2,75 m, được quản lý chuyên nghiệp, thiết kế cao cấp. Mức giá giao động từ 65 – 100 triệu/m2.

2. Toà nhà hạng B / Văn phòng hạng B (Grade B Buildings)

Đạt 75% tiện nghi của hạng A, cao ít nhất 7 tầng, tọa lạc khu trung tâm hoặc xung quanh, diện tích sàn từ 500 – 1.000 m2, giá từ 32 – 65 triệu/m2.

Hiểu rõ các thuật ngữ bất động sản giúp người mua nhà dễ dàng hơn trong quá trình giao dịch

3. Toà nhà hạng C / Văn phòng hạng C (Grade C Buildings)Những toà nhà không đạt tiêu chuẩn hạng A và B nhưng tối thiểu 50% tiện nghi của hạng B và diện tích sàn thấp nhất là 150 m2. Giá dưới 32 triệu/m2.

4. Thị trường sơ cấp (Primary Market)Thị trường giao dịch giữa chủ đầu tư và các nhà đầu tư hay người dùng cuối. Hay còn gọi là thị trường mua bán dự án.

5. Thị trường thứ cấp (Secondary Market)

Thị trường mua đi bán lại, không có sự tham gia của chủ đầu tư.

6. Diện tích căn hộ (Saleable Area)

Tại Việt Nam, thông thường có 2 cách tính diện tích căn hộ:

– Diện tích theo thảm trải sàn (Carpet area), tương tự cách tính diện tích thông thủy.

– Diện tích xây dựng (Built-up area), tương tự cách tính diện tích theo tim tường, cao hơn 10% so với diện

tích trải sàn.

Một số thuật ngữ bất động sản liên quan đến tổng thể công trình 

7. Diện tích quy hoạch (Gross density)Là tổng diện tích toàn khu đất thuộc dự án.

8. Mật độ xây dựng (Net density)Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình xây dựng trên tổng diện tích quy hoạch dự án, không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình tiện ích chung như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngoài trời trừ sân tennis và sân thể thao được xây dựng cố định.

9. Tổng diện tích sàn (Gross Floor Area (GFA)Tất cả các khu vực chứa bên trong các bức tường mỗi tầng, bên ngoài và độ dày các bức tường.

10. Cất nóc (Topping out)Trạng thái xây dựng khi mảnh cuối cùng của kết cấu thượng tầng được đặt vào đúng vị trí và đã hoàn thiện xong phần thô (đổ bê tông cốt thép).

11. Đang quy hoạch (Under planning)Các giai đoạn trước khi động thổ dự án như: giải phóng mặt bằng, bồi thường, hoặc nhận tư vấn phát triển.

12. Đang xây dựng (Under-construction)Tình trạng của dự án kể từ lúc khởi công cho đến lúc hoàn thiện và cất nóc, không bao gồm những ngày trì hoãn.

Một số thuật ngữ giao dịch nhà đất trong tiếng anh 

– Real Estate: Ngành bất động sản

– Property / Properties: Bất động sản

– Project: Dự án

– Investor: Chủ đầu tư

– Developer: Nhà phát triển dự án

– Constructor: Nhà thầu thi công

– Architect: Kiến trúc sư

– Supervisor: Giám sát

– Real Estate: Tư vấn bất động sản

– Consultant/ Realtor/ Real Estate Agent Landmark: Khu vực quan trọng trong thành phố

– CBD (Central Business Quận trung tâm,District): Trung tâm thành phố.

– GFA (Gross Floor Area): Tổng diện tích sàn xây dựng

– Void: Thông tầng

– Mezzanine: Tầng lửng

– Residence: Nhà ở

– Resident: Cư dân

– Comercial: Thương mại

– Landscape: Cảnh quan – sân vườn

– Location: Vị trí

– Advantage/ Amenities: Tiện ích

– Layout Floor: Mặt bằng điển hình tầng

– Layout Apartment: Mặt bằng căn hộ

– Launch Time: Thời điểm công bố

– For rent: Cho thuê ngắn

– For lease: Cho thuê dài

– Negotiate: Thương lượng

– Montage: Nợ, thế chấp

– Liên hệ ngay 0969 093 651 để mua nhà đất Hà Nội.

Gọi điện Nhắn tin Zalo