Đất thổ cư là gì? Quy định của pháp luật về đất thổ cư

Chia sẻ tin này:
Mua bán ký gửi hơn 15.000 căn nhà đẹp

Đất thổ cư là một thuật ngữ được sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày nhưng không có khái niệm này trong quy định pháp luật của nước ta hiện nay. Vì vậy, đất thổ cư là gì và nước ta quy định của pháp luật về đất thổ cư như thế nào, đây là một vấn đề được rất nhiều người sử dụng đất quan tâm nhưng không hiểu rõ đất thổ cư là gì hoặc hiểu nhầm, hiểu sai về nó.

      Căn cứ theo quy định của pháp luật, Nhamatdat.com chúng tôi xin tư vấn về đất thổ cư là gì và quy định của pháp luật về đất thổ cư theo pháp luật mới nhất như sau:

Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai năm 2013

Đất thổ cư là gì?

      Đất thổ cư là từ truyền thống để chỉ đất phi nông nghiệp cho phép ở, xây dựng nhà cửa, các công trình xây dựng cho đời sống xã hội, đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đã được cơ quan nhà nước công nhận là đất thổ cư.

     Như vậy có thể nói ngắn gọn, đất thổ cư chính là một cách gọi khác của đất ở.

Thời hạn sử dụng đất thổ cư

      Căn cứ Khoản 1 Điều 125 luật đất đai năm 2013 quy định:

Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

  1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

      Bên cạnh đó, tại Khoản 2 Điều 128 Luật đất đai năm 2013 quy định:

“Điều 128. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

1.Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

2.Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.”

     Theo quy định trên, đất ở được giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì có thời hạn sử dụng lâu dài. Do đó, khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng ổn định lâu dài.

>> Xem thêm:  Condotel là gì? Những điều cần biết khi đầu tư condotel

Phân loại đối với đất thổ cư

      Theo quy định của pháp luật tại điểm a khoản 2 điều 10 Luật đất đai 2013: “Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;”, vì vậy, đất thổ cư sẽ bao gồm các loại đất là đất thổ cư tại nông thôn (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ ONT), đất thổ cư tại đô thị (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ là ODT)

      Trong đất ở tại nông thôn thì lại được phân thành nhiều loại được quy định tại khoản 1 điều 143 luật đất đai 2013 như sau: Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      Còn đất ở tại thành thị thì được phân loại tại khoản 1 điều 144 luật đất đai 2013 như sau: Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

>> Xem thêm:  Điều kiện tách thửa theo quy định pháp luật đất đai mới nhất

Điều kiện tách thửa đối với đất ở

Đối với đất ở tại nông thôn

  • Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
  • Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
  • Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

Đối với đất ở tại đô thị

  • Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
  • Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
  • Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.
>> Xem thêm:  Tất tần tật những điều cần biết khi ký gửi nhà đất

     Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề đất thổ cư là gì và quy định của pháp luật về đất thổ cư theo pháp luật mới nhất.

Chia sẻ tin này:
Nếu bạn chưa tìm thấy ngôi nhà tương lai thì hãy sử dụng chức năng Tìm kiếm hoặc Điền vào form dưới đây. Hãy viết yêu cầu mua nhà thật chi tiết, chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay!



Nhà mặt đất - Mua bán ký gửi bất động sản thổ cư

Có thể bạn quan tâm